Bạn đang tìm hiểu về báo giá kính cường lực cho công trình? Bài viết sau sẽ cập nhật chi tiết giá kính cường lực theo độ dày (5 ly – 12 ly), kèm theo chi phí lắp đặt và ứng dụng thực tế giúp bạn dễ dàng chọn lựa loại kính phù hợp với ngân sách và nhu cầu thi công nội, ngoại thất.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá kính cường lực
Giá thành của kính cường lực không cố định mà sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất lượng vật liệu cho tới chi tiết trong thi công. Dưới đây là yếu tố chính ảnh hưởng đến mức báo giá kính cường lực:
- Độ dày kính: Kính càng dày, khả năng chịu lực càng cao và giá thành cũng sẽ tăng tương ứng.
- Chủng loại kính: Kính hoa văn, kính màu, kính phản quang hoặc kính chống tia UV sẽ có giá cả cao hơn so với các loại kính trong suốt thông thường.
- Kích thước: Kính khổ lớn đòi hỏi quy trình sản xuất và vận chuyển phức tạp hơn, do đó giá cũng sẽ cao hơn kính khổ nhỏ.
- Hình dáng gia công: Kính phẳng thường rẻ hơn so với các loại kính uốn cong hoặc kính bo góc theo yêu cầu đặc biệt.
- Phụ kiện đi kèm: Các linh kiện như bản lề, tay nắm, khóa, khung nhôm, gioăng cao su,… góp phần vào tổng chi phí.
- Đơn vị cung cấp: Giá cả có thể chênh lệch còn tùy thuộc vào từng thương hiệu, độ uy tín và chính sách của từng nhà cung cấp.
- Khu vực thi công: Giá kính biến động theo từng vùng miền do chi phí vận chuyển, nhân công và mặt bằng thị trường khác nhau.
Báo giá kính cường lực theo độ dày
Kính cường lực được phân loại dựa trên độ dày từ 5 – 12mm, mỗi loại sẽ có mức giá và ứng dụng riêng biệt. Việc lựa chọn đúng độ dày kính cường lực không chỉ giúp đảm bảo độ an toàn, thẩm mỹ mà còn tối ưu chi phí đáng kể cho công trình. Vậy kính cường lực có giá bao nhiêu? Dưới đây là bảng giá kính cường lực chi tiết cho từng loại kính phổ biến.
Kính 5mm, 8mm, 10mm, 12mm
Dưới đây là bảng giá kính cường lực theo m2 của kính 5mm, 8mm, 10mm và 12mm.
STT | Tên Sản Phẩm | Đơn Vị Tính | Đơn Giá (VNĐ) |
I | GIÁ KÍNH CƯỜNG LỰC | ||
1 | Kính cường lực 5mm (5 ly) | m2 | 390 |
2 | Kính cường lực 8mm (8 ly) | m2 | 450 |
3 | Kính cường lực 10mm (10 ly) | m2 | 500 |
4 | Kính cường lực 12mm (12 ly) | m2 | 600 |
II | GIÁ KÍNH MÀU ỐP BẾP CƯỜNG LỰC | ||
1 | Kính ốp bếp 5mm | md | 650 |
2 | Kính ốp bếp 8mm | md | 700 |
3 | Kính ốp bếp 10mm | md | 800 |
III | GIÁ KÍNH ỐP BẾP HOA VĂN | ||
1 | Kính ốp bếp 3D 8mm | md | 1,150,000 |
2 | Kính ốp bếp 3D 10mm | md | 1,250,000 |
Chú ý:
- Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT.
- Đơn giá kính cường lực chưa gồm nhân công cho từng hạng mục.
Báo giá kính theo ứng dụng
Ngoài yếu tố độ dày, giá kính cường lực sẽ còn thay đổi đáng kể tùy vào mục đích sử dụng thực tế. Mỗi ứng dụng đòi hỏi các thông số kỹ thuật, phụ kiện đi kèm và phương án thi công khác nhau, từ đó ảnh hưởng tới chi phí tổng thể. Dưới đây là giá tham khảo cho một số ứng dụng kính phổ biến trong xây dựng và nội thất:
Cửa, vách ngăn, lan can, mái kính
- Cửa kính cường lực: Dao động khoảng từ 700.000 – 1.800.000 VNĐ/m², tùy theo loại kính (5mm – 12mm), bản lề, khóa, tay nắm và hệ khung đi kèm.
- Vách ngăn kính: Khoảng 650.000 – 1.500.000 VNĐ/m², tùy thuộc vào từng chiều cao vách, độ dày kính và yêu cầu về cách âm.
- Lan can kính cường lực: Giá dao động từ 1.100.000 – 2.500.000 VNĐ/m, phụ thuộc vào từng độ dày kính, chiều cao lan can và hệ trụ đỡ (inox, nhôm định hình,…).
- Mái kính cường lực: Giao động khoảng từ 1.200.000 – 3.000.000 VNĐ/m², tùy vào kết cấu khung chịu lực, có độ dày kính (thường dùng 10 – 12mm) và khả năng chống tia UV, chống trượt.
Lưu ý: Báo giá kính cường lực trên có thể thay đổi tùy từng nhà cung cấp, khu vực thi công và khối lượng đặt hàng.
Giá lắp đặt trọn gói gồm phụ kiện
Khi thi công các hạng mục sử dụng kính cường lực bạn cần quan tâm đến báo giá trọn gói, bao gồm cả vật tư và chi phí thi công. Việc chọn gói lắp đặt hoàn chỉnh kính cường lực giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo đồng bộ từ kính đến phụ kiện đi kèm. Dưới đây là bảng giá lắp đặt kính cường lực bao gồm phụ kiện đi kèm.
BẢNG BÁO GIÁ CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC | ||||
STT | Nội Dung CV | Chủng Loại VT | Đ/Vị | Đơn Giá |
A | Cửa đưa kính cường lực (cảm bộ 2.700.000/bộ) | |||
1 | Bản lề sàn | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 1.150.000 |
2 | Kẹp vuông trên | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 300.000 |
3 | Kẹp vuông dưới | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 300.000 |
4 | Khóa sàn | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 300.000 |
5 | Kẹp L | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 400.000 |
6 | Kẹp ty | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 300.000 |
7 | Kẹp ngõng trên | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 300.000 |
8 | Tay nắm inox 304 dài 600mm | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 250.000 |
B | Cửa lùa kính cường lực ( Trọn bộ 2.600.000/bộ ) | |||
1 | Bánh xe lăn | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 1.650.000 |
2 | Tay nắm âm | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 250.000 |
3 | Khóa bán nguyệt đơn | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 300.000 |
4 | Khóa bán nguyệt | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 350.000 |
5 | Ray cửa lùa | Hãng VVP Thái Lan | Bộ | 200.000 |
So sánh giá kính cường lực với kính thường
Khi lựa chọn vật liệu kính cho công trình xây dựng hay nội thất, tuy nhiên nhiều người vẫn chưa phân biệt rõ giữa kính cường lực và kính thường là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định đúng đắn.
Điểm khác biệt nổi bật giữa kính cường lực và kính thường
Kính cường lực được sản xuất bằng cách nung nóng tới nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh đột ngột, tạo ra kết cấu bền chắc, có khả năng chịu lực và nhiệt tốt gấp nhiều lần so với kính thường. Trong khi đó, kính thường được chế tạo từ phương pháp thông thường, không qua xử lý nhiệt đặc biệt, nên dễ bị nứt vỡ khi gặp lực mạnh hay bị thay đổi nhiệt độ.
Bảng so sánh kính cường lực và kính thường
Tiêu chí | Kính cường lực | Kính thường |
Độ bền | Gấp 4- 5 lần kính thường | Dễ vỡ khi chịu lực |
Chịu nhiệt | Đến 250°C, ổn định khi thay đổi nhiệt | Dễ nứt vỡ khi nhiệt độ biến động |
Khi vỡ | Vỡ thành các mảnh nhỏ và không sắc nhọn | Vỡ thành mảnh lớn, sắc bén nguy hiểm |
Thẩm mỹ | Đa dạng mẫu mã: màu, mờ và phản quang | Mẫu mã hạn chế |
Ứng dụng | Cửa, vách, lan can, mái che | Ưu tiên sử dụng trong không gian ít chịu lực |
Giá thành | Cao hơn do công nghệ sản xuất | Thấp, rất phù hợp với công trình tiết kiệm |
Ưu – nhược điểm từng loại kính
Kính cường lực
- Ưu điểm: Chịu lực tốt, an toàn khi vỡ, có độ bền cao trong mọi thời tiết, mang lại vẻ đẹp hiện đại.
- Nhược điểm: Giá thành cao, không thể cắt hoặc khoan sau khi đã tôi nhiệt.
Kính thường
- Ưu điểm: Chi phí thấp, dễ dàng gia công theo nhu cầu.
- Nhược điểm: Kém an toàn, dễ vỡ, không chịu được lực hoặc nhiệt lớn.
Việc lựa chọn kính còn phù hợp phụ thuộc vào mục đích sử dụng và ngân sách của bạn. Nếu yêu cầu cao về độ an toàn, tính thẩm mỹ và độ bền lâu dài, kính cường lực là sự lựa chọn đáng đầu tư. Ngược lại, nếu công trình có quy mô nhỏ, yêu cầu kỹ thuật đơn giản và cần tiết kiệm chi phí thì loại kính thường vẫn là phương án hợp lý.
Lưu ý khi chọn đơn vị báo giá
Việc chọn đúng đơn vị cung cấp và lắp đặt kính cường lực không chỉ giúp bạn nhận được mức giá phải chăng mà còn đảm bảo chất lượng công trình, độ bền và tính thẩm mỹ. Dưới đây là những điều cần lưu ý khi chọn đơn vị báo giá kính cường lực:
- Minh bạch trong báo giá: Đơn vị uy tín sẽ cung cấp báo giá chi tiết, minh bạch, liệt kê chi tiết các hạng mục: kính, phụ kiện, công lắp đặt, vận chuyển,…
- Nguồn gốc và chất lượng vật tư: Ưu tiên những đơn vị cam kết sử dụng kính cường lực đạt tiêu chuẩn như Nam Phong glass.
- Kinh nghiệm thi công: Nên chọn những đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kính, từng thực hiện nhiều công trình tương tự. Ngoài ra, đơn vị có đội ngũ kỹ thuật lành nghề và quy trình thi công chuyên nghiệp.
Kính cường lực không chỉ là vật liệu mang lại sự an toàn và thẩm mỹ cho công trình, mà còn đa dạng về độ dày, mẫu mã và ứng dụng. Việc nắm rõ bảng báo giá kính cường lực theo từng độ dày, loại kính và chi phí phụ kiện đi kèm, thi công sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc lên ngân sách và phù hợp nhu cầu sử dụng. Khi có nhu cầu thi công kính cường lực vui lòng liên hệ Nam Phong Glass để được hỗ trợ nhé!